Đăng nhập
Hoặc đăng nhập bằng
Tìm thành viên
Để cập nhật hàng nghìn tin tức, chia sẻ nóng hổi từ Bibabo và cộng đồng mỗi ngày!
Nếu bạn đã có tài khoản, đăng nhập ngay
Bạn cần đăng nhập để thực hiện thao tác này
Đăng nhập
Hoặc đăng nhập bằng
Tài khoản đã tồn tại
Bạn có chắc chắn muốn rời khỏi nhóm Mong có con?
Tham gia từ tháng 06/2018 .
Hai vợ chồng mình cùng sinh năm Đinh Mão, muốn chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ, đang dự tính năm nay mang bầu năm sau sinh con không biết có được không? Chợt nhớ ra có một người bác họ chuyên nghiên cứu về phong thủy, hai vợ chồng liền tới nhờ xem giúp.
Theo bác này thì muốn con hợp bố mẹ, gia đình hòa thuận, hỗ trợ phát triển còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh, còn cả nơi sinh nữa đấy các mẹ. Nhưng nếu các mẹ muốn đại khái thôi, không quá cầu kỳ thì có thể dựa vào các tiêu chí sau để chọn năm sinh con hợp với tuổi bố mẹ nhé!
Các mẹ hãy nhớ quan hệ tương sinh, tương khắc của ngũ hành như sau nha:
• Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
• Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim
Các mẹ cần chọn năm sinh con sao cho tuổi của con không bị khắc với bố mẹ và ngược lại. Ví dụ: vợ chồng mình đều sinh năm Đinh Mão, mạng Hỏa, theo như trên có thể chọn sinh con có bản mệnh là Mộc hoặc Thổ.
Con khắc với bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc với con gọi là Đại Hung. Nếu không thể tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung cho giảm xấu.
Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:
• Giáp xung Canh
• Ất xung Tân
• Bính xung Nhâm
• Đinh xung Quý
• Giáp – Kỷ hoá Thổ
• Át – Canh hoá Kim
• Bính – Tân hoá Thuỷ
• Đinh – Nhâm hoá Mộc
• Mậu – Quý hoá Hoả
Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt.
Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.
Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông.
• Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối)
• Lục xung (6 cặp tương xung)
• Tương hại (6 cặp tương hại)
• Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành)
• Tam hợp (các nhóm hợp nhau)
• Tý chống Mão;
• Dần, Tỵ, Thân chống nhau;
• Sửu, Mùi, Tuất chống nhau.
• Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ.
• Dậu và Hợi không chống gì cả.
• Tý xung Ngọ (+Thuỷ xung + Hoả)
• Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim)
• Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim)
• Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ)
• Tỵ xung Hợi (-Hoả xung -Thuỷ)
• Tý hại Mùi
• Sửu hại Ngọ
• Dần hại Tỵ
• Mão hại Thìn
• Thân hại Hợi
• Dậu hại Tuất.
Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là
• Tí – Ngọ – Mão – Dậu
• Dần – Thân – Tỵ – Hợi
• Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.
• Tý-Sửu hợp Thổ
• Dần-Hợi hợp Mộc
• Mão-Tuất hợp Hoả
• Thìn-Dậu hợp Kim
• Thân-Tỵ hợp Thuỷ
• Ngọ-Mùi: Thái dương hợp Thái âm.
• Thân-Tí-Thìn hoá Thuỷ cục
• Hợi-Mão-Mùi hoá Mộc cục
• Dần-Ngọ-Tuất hoá Hoả cục
• Tỵ-Dậu-Sửu hoá Kim cục.
Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.
Trên đây chỉ là những điểm tổng quát nhất nên lưu ý khi chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ. Nếu không thể lựa chọn năm sinh con hoặc đã sinh con vào những năm tuổi xung các mẹ vẫn có thể tìm những biện pháp hóa giải khác, đừng vội lo lắng!